- Bài 2 Tạo và chạy một file PHP như thế nào
- Bài 1: Cài đặt môi trường để học PHP
- Bài 3: Biến là gì? Ăn được không?
- Bài 4: Các kiểu dữ liệu trong PHP
- Bài 5: Toán tử trong PHP
- Bài 6: Câu lệnh điều kiện – rẽ nhánh
- Bài 7: Vòng lặp trong PHP
- Bài 9: Hàm trong PHP
- Bài 8: Lệnh break, continue, exit trong php
- Chia sẻ kinh nghiệm học HTML cho người mới bắt đầu ?
- HTML là gì? Những điều cơ bản lập trình web cần biết
- CSS là gì? Tiết lộ bí quyết sử dụng CSS để tạo ra giao diện website hấp dẫn và chuyên nghiệp
Xem xét một biểu thức tính toán trong PHP ví dụ: 18 + 10, đây là phép cộng cho giá trị là 28. Trong biểu thức đó các số 18, 10 gọi là toán hạng ký hiệu + chính là toán tử của phép cộng.
Trong PHP có 5 loại toán tử:
-
- Các toán tử số học
- Các toán tử so sánh
- Các toán tử Logic
- Các toán tử gán
- Các toán tử điều kiện
Giả xử ta có 2 biến $A = 18;, $B = 10;
Toán tử số học:
Toán tử | Diễn tả | Ví dụ |
+ | Phép cộng hai số | $A + $B : 18 + 10 = 28 |
– | Phép trừ | $A – $B : 18 – 10 = 8 |
* | Phép nhân | $A * $B : 18 * 10 = 180 |
/ | Phép chia | $A / $B : 18 / 10 = 1.8 |
% | Phép chia lấy dư | $A / $B : 18 % 10 = 8 |
++ | Phép toán tăng thêm 1 vào biến | $A++ kết quả $A = 19 |
— | Phép toán giảm đi giá trị 1 | $A– kết quả $B = 9 |
Toán tử So Sánh
Các toán tử so sánh trong PHP gồm có: ==, !=, >, >=, <, <=.
Các toán từ so sánh đại diện cho tiêu chí so sánh giữa 2 giá trị. Khi so sánh 2 giá trị với nhau, nếu phù hợp tiêu chí đưa ra thì trả về true, nếu không trả về false
Cách sử dụng các toán tử này được mô tả như bảng sau: Giả sử có hai số $B và $A với các giá trị thiết lập như sau:
Toán tử | Diễn tả | Ví dụ |
== | Điều kiện: bằng | $A == $B <=> 18 == 10 => false |
!= | Điều kiện: khác | $A – $B : 18 – 10 = 8 |
> | Điều kiện: lớn hơn | $A * $B : 18 * 10 = 180 |
>= | Điều kiện: lớn hơn hoặc bằng | $A / $B : 18 / 10 = 1.8 |
< | Điều kiện: Nhỏ hơn | $A / $B : 18 % 10 = 8 |
<= | Điều kiện:Nhỏ hơn hoặc bằng | $A++ kết quả $A = 19 |
Toán tử logic
ác toán tử logic là: &&, || , !
vì quy tắc chuyển đổi biến, trong biểu thức logic nếu một số khác không PHP tự động nhận biết đó là giá trị true vậy $A = 18 là true, $B =10 là true
Giả sử $A và $B là hai số bạn thiết lập giá trị của chúng như sau:
Toán tử | Diễn tả | Ví dụ |
&& | Trả về nếu hai toán hạng có giá trị true | $A && $B <=> 18 && 10 => true && true <=> true |
|| | Trả về true một trong hai toán hạng có giá trị true | $A || $B <=> 18 || 10 => true && true <=> true |
! | Trả về true nếu giá trị là false | !$B <=> !10 => !true => false |
Toán tử gán
Các toán tử gán gồm: =, +=, -=, *=, /=, %=.
Toán tử | Diễn tả | Ví dụ |
= | Gán biểu thức bên phải của = vào biến bên trái | $C = ($A + $B) <=> $C = 18 + 10 = 28 |
+= | Công thêm vào biến bên trái += vào giá trị bên phải | $C = 9 $C += $A <=> $C = $C + $A = 9 + 18 = 27 |
-= | Bớt đi giá trị biến bên trái của -= một lượng bằng biểu thức bên phải | $C = 9 $C -= $A <=> $C = $C – $A = 9 – 18 = -9 |
*= | $A *= $B tương đương với $A = $A * $B | $C = 9 $C *= $A <=> $C = $C * $A = 9 * 18 = 162 |
/= | $A /= $B tương đương với $A = $A / $B | $C = 9 $C /= $A <=> $C = $C / $A = 9 / 18 = 0.5 |
%= | $A %= $B tương đương với $A = $A % $B | $C = 9 $C %= $A <=> $C = $C % $A = 9 % 18 = 9 |
Tổng kết
Trong bài này chúng ta đã tìm hiểu gần nhưu toàn bộ các toán tử thường dùng nhất của PHP. bài sau hãy cùng nhau học về Các câu lệnh điều kiện.