Bài 5: Toán tử trong PHP

Đây là bài viết số 5 trong 12 bài viết của loạt series Học PHP cơ bản

Xem xét một biểu thức tính toán trong PHP ví dụ: 18 + 10, đây là phép cộng cho giá trị là 28.  Trong biểu thức đó các số 18, 10 gọi là toán hạng ký hiệu + chính là toán tử của phép cộng.

Trong PHP có 5 loại toán tử:

    1. Các toán tử số học
    2. Các toán tử so sánh
    3. Các toán tử Logic
    4. Các toán tử gán
    5. Các toán tử điều kiện

Giả xử ta có 2 biến $A = 18;, $B = 10;

Toán tử số học:

Toán tử Diễn tả Ví dụ
+ Phép cộng hai số $A + $B :  18 + 10 = 28
Phép trừ $A – $B :  18 – 10 = 8
* Phép nhân $A * $B : 18 * 10 = 180
/ Phép chia $A / $B : 18 / 10 = 1.8
% Phép chia lấy dư $A / $B : 18 % 10 = 8
++ Phép toán tăng thêm 1 vào biến $A++ kết quả $A = 19
Phép toán giảm đi giá trị 1 $A– kết quả $B = 9

Toán tử So Sánh

Các toán tử so sánh trong PHP gồm có: ==, !=,  >, >=, <, <=.

Các toán từ so sánh đại diện cho tiêu chí so sánh giữa 2  giá trị. Khi so sánh 2 giá trị với nhau, nếu phù hợp tiêu chí đưa ra thì trả về true, nếu không trả về false

Cách sử dụng các toán tử này được mô tả như bảng sau: Giả sử có hai số $B và $A với các giá trị thiết lập như sau:

Toán tử Diễn tả Ví dụ
== Điều kiện: bằng $A == $B <=> 18 == 10 => false
!= Điều kiện: khác $A – $B :  18 – 10 = 8
> Điều kiện: lớn hơn $A * $B : 18 * 10 = 180
>= Điều kiện: lớn hơn hoặc bằng $A / $B : 18 / 10 = 1.8
< Điều kiện: Nhỏ hơn $A / $B : 18 % 10 = 8
<= Điều kiện:Nhỏ hơn hoặc bằng $A++ kết quả $A = 19

Toán tử logic

ác toán tử logic là: &&, || , !

vì quy tắc chuyển đổi biến, trong biểu thức logic nếu một số khác không PHP tự động nhận biết đó là giá trị true vậy $A = 18 là true, $B =10 là true

Giả sử $A và $B là hai số bạn thiết lập giá trị của chúng như sau:

Toán tử Diễn tả Ví dụ
&& Trả về nếu hai toán hạng có giá trị true $A &&  $B <=> 18 && 10 => true && true <=> true
|| Trả về true một trong hai toán hạng có giá trị true $A ||  $B <=> 18 || 10 => true && true <=> true
! Trả về true nếu giá trị là false  !$B <=>  !10 => !true  => false

Toán tử gán

Các toán tử gán gồm: =, +=, -=, *=, /=, %=.

Toán tử Diễn tả Ví dụ
= Gán biểu thức bên phải của = vào biến bên trái $C = ($A + $B) <=> $C = 18 + 10 = 28
+= Công thêm vào biến bên trái += vào giá trị bên phải $C = 9
$C += $A <=> $C = $C + $A = 9 + 18 = 27
-= Bớt đi giá trị biến bên trái của -= một lượng bằng biểu thức bên phải $C = 9
$C -= $A <=> $C = $C – $A = 9 – 18 = -9
*= $A *= $B tương đương với $A = $A * $B $C = 9
$C *= $A <=> $C = $C * $A = 9 * 18 = 162
/= $A /= $B tương đương với $A = $A / $B $C = 9
$C /= $A <=> $C = $C / $A = 9 / 18 = 0.5
%= $A %= $B tương đương với $A = $A % $B $C = 9
$C %= $A <=> $C = $C % $A = 9 % 18 = 9

Tổng kết

Trong bài này chúng ta đã tìm hiểu gần nhưu toàn bộ các toán tử thường dùng nhất của PHP. bài sau hãy cùng nhau học về Các câu lệnh điều kiện.

Bài viết cùng series:<< Bài 4: Các kiểu dữ liệu trong PHPBài 6: Câu lệnh điều kiện – rẽ nhánh >>
Tags:

Bình luận

0 bình luận

  • Hãy là người đầu tiên để lại bình luận cho bài viết này!