- Dịch vụ thành lập công ty năm 2025
- Đăng ký website với Bộ Công Thương: Tạo dựng uy tín, tiếp cận khách hàng tiềm năng
- Dịch vụ book báo PR, booking báo chí uy tín, chất lượng
- Sự khác biệt giữa thông báo ZNS và Tin UID là gì?
- Quy trình thông báo website thương mại điện tử bán hàng
- Những lợi ích khi sử dụng dịch vụ quản trị website
- LBK.VN liên kết cùng Ngân hàng MSB: Mở tài khoản doanh nghiệp nhanh chóng, tiết kiệm
Dịch vụ thành lập công ty năm 2025? Điều kiện thành lập doanh nghiệp là một quá trình khá phức tạp, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng cũng như sự hiểu biết về các điều kiện đăng ký thành lập doanh nghiệp để đảm bảo các hoạt động doanh nghiệp diễn ra thuận lợi và tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật.
Điều kiện chung về việc thành lập công ty

Điều kiện về người thành lập doanh nghiệp
- Người thành lập doanh nghiệp phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp lý, không thuộc các đối tượng bị cấm tham gia thành lập và quản lý doanh nghiệp như cán bộ, công chức, viên chức, quân nhân, và những người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người chưa đủ 18 tuổi, không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Cơ quan Nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Cán bộ, viên chức, công chức theo quy định về cán bộ, công chức, viên chức.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam.
- Cán bộ quản lý nghiệp vụ, lãnh đạo tại các doanh nghiệp sở hữu 100% vốn Nhà nước, trừ những người là đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
- Người đang bị toà án cấm hành nghề kinh doanh hoặc đang chấp hành hình phạt tù.
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
Đọc thêm: LBK.VN liên kết cùng Ngân hàng MSB: Mở tài khoản doanh nghiệp nhanh chóng, tiết kiệm
Điều kiện ngành, nghề đăng ký kinh doanh
Đối với các công ty lựa chọn kinh doanh ngành nghề thì điều kiện thành lập sẽ phức tạp và yêu cầu thêm một số giấy phép đặc biệt khác.
Điều kiện về vốn thành lập doanh nghiệp
Vốn điều lệ
- Vốn điều lệ là tổng số vốn do thành viên/cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được nêu rõ tại điều lệ công ty. Luật Doanh Nghiệp hiện hành không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp, trừ một số ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định.
- Thành viên phải góp vốn đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi tham gia đăng ký thành lập doanh nghiệp trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không tính thời gian vận chuyển, nhập khẩu các tài sản góp vốn.
Vốn pháp định
- Vốn pháp định là số vốn tối thiểu để công ty thành lập. Mức vốn pháp định phụ thuộc vào loại hình kinh doanh có điều kiện hay không điều kiện và mức vốn cụ thể được quy định tại các văn bản pháp luật.
- Ví dụ về điều kiện thành lập doanh nghiệp liên quan đến vốn pháp định: điều kiện vốn thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có mức vốn pháp định là 20 tỷ đồng và không giới hạn số vốn tối đa.
Điều kiện đặt tên doanh nghiệp
- Việc đặt tên doanh nghiệp cần thực hiện theo đúng quy định thành lập công ty tại Điều 37 Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14. Bởi tên doanh nghiệp được viết hoặc in trên hồ sơ tài liệu, giấy tờ giao dịch và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
- Tên của doanh nghiệp phải được viết bằng Tiếng Việt hoặc ghép kèm các từ tiếng Anh bao gồm hai thành phần, tiền tố thể hiện loại hình doanh nghiệp và tên riêng của doanh nghiệp là hậu tố. Tên công ty không được trùng lặp hoặc gây hiểu nhầm với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Ví dụ: Doanh nghiệp tư nhân (DNTN hoặc doanh nghiệp TN), công ty trách nhiệm hữu hạn (công ty TNHH), công ty hợp danh (công ty HD), công ty cổ phần (công ty CP).
Điều kiện trụ sở chính doanh nghiệp
- Điều kiện về trụ sở doanh nghiệp là một trong những điều kiện để mở công ty quan trọng vì nó có ảnh hưởng trực tiếp đến tính hợp pháp của doanh nghiệp. Căn cứ Điều 35 Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp, phải ở trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 35. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn
1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.
2. Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn;
c) Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;
d) Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.
3. Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
4. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
5. Việc thanh toán đối với mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp, nhận cổ tức và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản và hình thức khác không bằng tiền mặt.
- Trụ sở doanh nghiệp có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/tỉnh; số điện thoại, thư điện tử và số fax (nếu có).
- Trường hợp, nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường, doanh nghiệp liên hệ Ủy ban nhân dân Quận/Huyện để được cấp số nhà trước khi đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp, doanh nghiệp thuê văn phòng làm trụ sở, trước khi ký hợp đồng thì nên kiểm tra giấy tờ căn hộ đó có chức năng thương mại/ làm văn phòng hay không.
Điều kiện về người đại diên pháp luật của doanh nghiệp
Điều kiện thành lập công ty về người đại diện theo pháp luật được quy định tại Điều 12 Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, công ty cần đáp ứng những điều kiện sau:
Điều 12. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật. Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật chưa được quy định rõ trong Điều lệ công ty thì mỗi người đại diện theo pháp luật của công ty đều là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba; tất cả người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.
4. Trường hợp hết thời hạn ủy quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này mà người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chưa trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác thì thực hiện theo quy định sau đây:
a) Người được ủy quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân cho đến khi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trở lại làm việc tại doanh nghiệp;
b) Người được ủy quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh cho đến khi người đại diện theo pháp luật của công ty trở lại làm việc tại công ty hoặc cho đến khi chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị quyết định cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này, đối với doanh nghiệp chỉ còn một người đại diện theo pháp luật và người này vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty.
6. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên, nếu có thành viên là cá nhân làm người đại diện theo pháp luật của công ty chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì thành viên còn lại đương nhiên làm người đại diện theo pháp luật của công ty cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng thành viên về người đại diện theo pháp luật của công ty.
Đọc thêm: Dịch vụ chăm sóc website và phát triển web hiệu quả
Điều kiện về nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp
- Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp). Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh trong trường hợp nộp trực tuyến. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp nếu hồ sơ không đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Từ ngày 20/9/2019, lệ phí đăng ký doanh nghiệp, bao gồm cấp mới, cấp lại, và thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, là 50.000 đồng/lần theo Thông tư số 47/2019/TTT-BTC.
Điều kiện về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ
Loại hình doanh nghiệp |
Hồ sơ đăng ký kinh doanh online |
Doanh nghiệp tư nhân |
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân. |
Công ty hợp danh |
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty. – Danh sách thành viên. – Bản sao các giấy tờ: + Giấy tờ pháp lý của thành viên công ty, của người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. |
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần |
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty. – Danh sách thành viên (công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (công ty cổ phần). – Bản sao các giấy tờ: + Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. + Giấy tờ pháp lý của thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông tổ chức đầu tư nước ngoài và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. |
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty. – Bản sao các giấy tờ: + Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. + Giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty; giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. |
Điều kiện thành lập công ty cho từng loại hình danh nghiệp
Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- Điều kiện để thành lập doanh nghiệp TNHH 1 thành viên
- Chỉ có 1 cá nhân hay 1 tổ chức là chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên (người đại diện pháp luật và cũng là người đứng ra thành lập công ty).
- Vốn điều lệ tối thiểu là 10.000.000 VND.
Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Phải có ít nhất 2 đến 50 thành viên là các cá nhân hoặc tổ chức đang tham gia và việc góp vốn để thành lập doanh nghiệp.
- Vốn điều lệ tối thiểu là 10.000.000 VND.
Điều kiện thành lập công ty cổ phần
- Có ít nhất 3 cổ đông và không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.
- Vốn điều lệ tối thiểu là 50.000.000 VND và phải được thanh toán đầy đủ.
Các điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Chỉ có 1 chủ sở hữu và không được phép mời thêm cổ đông khác.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân là người chịu trách nhiệm hoàn toàn về tài sản của mình đối với hoạt động của doanh nghiệp.
- Mỗi cá nhân được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân duy nhất (Chủ doanh nghiệp tư nhân không được là chủ hộ kinh doanh và là thành viên hợp danh cùng 1 thời điểm).
- Không có yêu cầu về vốn điều lệ.
Điều kiện thành lập công ty liên doanh
- Ít nhất 2 đơn vị thành viên thuộc các quốc gia/ vùng lãnh thổ khác nhau.
- Vốn điều lệ phải được phân bổ đúng tỷ lệ vốn góp của các đối tác.
Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội
- Người sáng lập: Người thành lập doanh nghiệp xã hội không bị cấm hoặc bị kết án tội phạm liên quan đến việc kinh doanh trong vòng 5 năm trở lại đây.
- Vốn điều lệ: Không có giới hạn tối thiểu hoặc tối đa.
- Phân chia lợi nhuận: Lợi nhuận từu các hoặt động doanh nghiệp xã hội phải được sử dụng cho các mục đích phát triển xã hội, không được phân chia cho các cổ đông.
- Quản lý và giám sát: Doanh nghiệp xã hội phải có bộ máy giám sát hiệu quả để đảm bảo rằng các hoạt động được thực hiện theo đúng mục đích và có hiệu quả cao cho xã hội.
Điều kiện thành lập chi nhánh
- Là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và không có pháp nhân độc lập.
- Phải được đăng ký với cơ quan quản lý Nhà nước và có địa chỉ đăng ký kinh doanh.
Trình tự và thủ tục đăng ký thành lập công ty
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người sáng lập doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đăng ký thành lập mới. tùy theo loại hình doanh nghiệp. cụ thể sau đây:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp,
- Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân.
Hồ sơ đăng ký Công ty hợp danh:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý cá nhân của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức.
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền từ tổ chức thành viên.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của tổ chức thành viên.
Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông đầu tư nước ngoài.
- Giấy tờ pháp lý cá nhân các cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối và cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Giấy tờ pháp lý cá nhân đối với người đại diện được ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài, bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Bước 4: Nhận kết quả
Muốn thành lập doanh nghiệp cần những gì?
- Công ty TNHH một thành viên: 01 cá nhân hoặc tổ chức sở hữu.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên: 02-50 cá nhân hoặc tổ chức sở hữu.
- Công ty cổ phần: Tối thiểu 03 cổ đông, không giới hạn tối đa.
- Doanh nghiệp tư nhân: 01 cá nhân làm chủ.
- Công ty hợp danh: Ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung.
- Tên viết bằng tiếng Việt, gồm loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
- Tránh trùng lặp hoặc nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký.
- Địa chỉ nằm trong lãnh thổ Việt Nam, xác định chi tiết và có xác nhận địa phương nếu cần.
- Chuẩn bị danh sách ngành nghề kinh doanh và có thể linh hoạt bổ sung sau này.
- Không có quy định cụ thể về số vốn tối thiểu hoặc tối đa, quyết định bởi doanh nghiệp.
- Thuế môn bài: 3.000.000 đồng (vốn trên 10 tỷ), 2.000.000 đồng (vốn dưới 10 tỷ).
- Người chịu trách nhiệm chính trong hoạt động kinh doanh, thường trú tại Việt Nam.
- Có thể là Giám Đốc, Chủ tịch Hội đồng thành viên/quản trị, v.v.
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Văn bản ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).
Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đúng các điều kiện này sẽ giúp doanh nghiệp của bạn hoạt động hợp pháp và hiệu quả ngay từ khi thành lập.